Người ta thêm 1 kg nước vào dung dịch A thì được dung dịch B có nồng độ axit là 20%. Sau đó lại cho thêm 1 kg axit vào dung dịch B thì được dung dịch C có nồng độ axit là 100 3 %. Tính nồng độ axit trong dung dịch A.
A. 30%
B. 40%
C. 25%
D. 20%
Người ta thêm 1 kg axit vào dung dịch A thì được một dung dịch B có nồng độ axit là 20% sau đó lại thêm 1 kg axit vào dung dịch B thì được dung dịch C có nồng độ axit là \(\frac{100}{3}\)%. Tính nồng độ axit trong dung dịch A
Khi thêm 1 lít axit vào dung dịch axit ( gồm nước và axit ) thì dung dịch mới có nồng độ axit là 40%. lại thêm 1 lít nước vào dung dịch mới ta được dung dịch axit có nồng là .\(33\frac{1}{3}pt\) tính nồng độ axit trong dung dịch đầu tiên
gọi lượng nước có trong dung dịch đầu tiền là x lít ; lượng axit có trong dung dịch đầu tiên là y lít ( x,y > 0 )
Sau khi thêm 1 lít axit vào dung dịch thì nồng độ của dung dịch là 40% nên ta có phương trình :
\(\frac{y+1}{x+y+1}=\frac{2}{5}\Leftrightarrow2x-3y=3\)( 1 )
Sau khi thêm vào dung dịch mới 1 lít nước thì nồng độ của dung dịch là \(33\frac{1}{3}\%\)nên ta có phương trình :
\(\frac{y+1}{x+y+2}=\frac{1}{3}\Leftrightarrow x-2y=1\)( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có HPT : \(\hept{\begin{cases}2x-3y=3\\x-2y=1\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=3\\y=1\end{cases}}\)
Vậy nồng độ axit trong dung dịch đầu tiền là : \(\frac{x}{x+y}.100\%=\frac{1}{1+3}.100\%=25\%\)
Phải thêm bao nhiêu kilôgam nước vào 30 kg dung dịch axít có nồng độ 5% để được dung dịch ãit có nồng độ 3%? ( Dung dịch axit có nồng độ 5% tức là trong 100 kg dung dịch có 5 kg axit nguyên chất và 95 kg nước).
ai mà hỏi cái câu ......thôi tick nhé bạn ơi
Phải thêm bao nhiêu kg nước vào 30kg dung dịch axit có nồng độ 5% để được dung dịch axit có nồng độ 3%? (Dung dịch có nồng độ 5% tức là trong 100kg dung dịch có 5kg axit nguyên chất và 95 kg nước).
30kg dung dịch axit có nồng độ 5% chứa: 30.5%=1,5 kg axit nguyên chất.
Lượng dung dịch axit có nồng độ 3% trong đó chứa 1,5 kg axit nguyên chất: 1,5.\(\frac{100}{3}\)=50 (kg)
Lượng nước phải thêm vào: 50−30=20(l).
Trong một giờ sên bò được là :
\(1,5.3600=4000\left(mm\right)\)
Đổi :\(4000mm=4m\)
Tỉ số vận tốc giữa rùa và sên là :
\(\frac{72}{4}=19\)
Vậy vận tốc của rùa gấp 19 lần vận tốc của sên
cho mik hỏi nếu thay 30kg = 30l thì phải làm như thế nào ạ ??? Giúp e vs mn ơiiii!! Mai e phải nộp bài r
Khi thêm 200g Axít vào dung dịch Axít thì dung dịch mới có nồng độ A xít là 50%. Lại thêm 300 gam nước vào dung dịch mới, ta được dung dịch A xít có nồng độ là 40%. Tính nồng độ A xít trong dung dịch đầu tiên.
Khối lượng nước trong dung dịch đầu tiên là gam, khối lượng A xít trong dung dịch đầu tiên là gam Sau khi thêm, 200 gam A xít vào dung dịch A xít ta có lượng A xít là: gam và nồng độ là 50% Do đó ta có: (1)
Sau khi thêm 300 gam nước vào dung dịch thì khối lượng nước là: gam và nồng độ là 40% (=2/5) nên ta có: (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được . Vậy nồng độ A xít là:
Bài 1: Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào dung dịch H2SO4 nồng độ 10% để được 100 gam H2SO4 phải thêm nước vào dung dịch H2SO4 50% để thu được dung dịch H2SO4 20%. Tính tỉ lệ về khối lượng nước và dung dịch axit phải dùng để thu được dung dịch 20%.
Phải thêm bao nhiêu lít nước vào dung dịch axit nồng độ 5% để được dung dịch axit nồng độ 3%?.
Để xác định nồng đội dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.
A. 0,114M
B. 0,26M
C. 0,124M
D. 0,16M
Phải đổ thêm bao nhiêu lit nước vào 20 lít dung dịch axit nồng độ 4% để được dung dịch nồng độ 2%
Cần lượng nước đủ để được dung dịch có nồng độ 2% là :
20 : 2 x 100 = 1000 ( lít )
Cần đổ thêm nước để dung dịch có nồng độ 2% là :
1000 - ( 20 : 4 x 100 ) = 500 ( lít )
Đ/s : 500 lít
tìm các cs x,y sao cho:xxyy=xx.xx+yy.yy[x,y khác 0]